Tôi đang bắt đầu kinh doanh và tìm hiểu về Công ty TNHH. Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn?
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên, trong đó các tổ chức, cá nhân là thành viên.
Trừ trường hợp quy định tại Điều 47 khoản 4 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Mục 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn đăng ký của công ty.
(Điều 2, khoản 7, Điều 46, khoản 1 và Điều 74, khoản 1 Luật Doanh nghiệp 2020)
Xem thêm: So sánh các loại hình doanh nghiệp
2. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
Hồ sơ cần thiết để đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:
– Đơn đăng ký kinh doanh.
– Văn bản Điều lệ hoạt động công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật;
- Văn bản pháp luật về tổ chức của thành viên tổ chức và văn bản chỉ định người đại diện theo ủy quyền; văn bản pháp luật cá nhân của người đại diện theo ủy quyền của thành viên tổ chức.
Trường hợp thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được chứng thực lãnh sự
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020)
Luật doanh nghiệp 2020
– Văn bản ủy quyên cho người nộp và nhận thay hồ sơ
Dịch vụ thành lập công ty tại Vĩnh Long trọn gói và chuyên nghiệp chỉ từ 369k
3. Đặc điểm và phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
3.1 Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.
—Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.
(Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020)
Xem thêm: Dịch vụ Mở công ty tại Vĩnh Long
3.2.Góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
– Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tại thời điểm thành lập là tổng số vốn cam kết góp của các thành viên và được ghi trong Điều lệ công ty.
Thời gian đầu tư:
– Thành viên phải cấp đủ vốn vào công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (không kể thời gian vận chuyển), nhập khẩu tài sản đúng loại tài sản (không bao gồm thời gian vận chuyển) đã cam kết khi đăng ký công ty và mang theo chỉ định. chuyển nhượng tài sản Thủ tục hành chính về quyền sở hữu.
Trong thời gian này, các thành viên được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ góp vốn đã cam kết.
– Trường hợp không cấp vốn đúng loại tài sản cam kết:
Các thành viên công ty chỉ được góp vốn vào công ty bằng tài sản không phải là tài sản đã cam kết khi có trên 50% số thành viên còn lại đồng ý.
– Trường hợp chưa đầu tư vốn hoặc chưa đủ vốn:
Sau thời hạn trên mà vẫn có thành viên chưa góp đủ hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì thực hiện theo quy định sau:
+ Thành viên không góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
+ Thành viên chưa góp đủ vốn có các quyền tương ứng với phần vốn góp của mình;
+ Phần vốn chưa thanh toán của thành viên được bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị thành viên.
Trường hợp thành viên không góp vốn hoặc không góp đủ số vốn cam kết thì khi công ty thay đổi vốn đăng ký, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng góp đủ vốn theo quy định nêu trên, công ty phải đăng ký cổ đông. tỷ lệ góp vốn bằng phần vốn góp.
Cổ đông chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ vốn phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trước ngày đăng ký công ty tương ứng với tỷ lệ vốn đã cam kết. Ký thay đổi vốn đăng ký và tỷ lệ vốn góp của thành viên.
Lưu ý: Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này, nhà đầu tư trở thành cổ đông của công ty kể từ ngày góp vốn và cung cấp thông tin. Các nhà đầu tư quy định tại Điều 48, các khoản 2, b, c và đ của Luật này được ghi vào sổ đăng ký thành viên. Khi đã góp đủ vốn, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với số vốn góp của thành viên.
(Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020)
3.3.Bằng chứng đầu tư
Nội dung giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm:
– Tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
– Vốn đăng ký của công ty;
– Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy chứng nhận pháp luật của thành viên là cá nhân; tên tổ chức, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy chứng nhận pháp luật, địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức;
– Số vốn góp và tỷ lệ vốn góp của thành viên;
– Số cấp, ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
– Họ và tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Lưu ý: Khi Giấy chứng nhận đầu tư bị mất, hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, công ty sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đầu tư cho thành viên theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
(Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020)
4. Đặc điểm và phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
4.1.Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phiếu, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.
– Cho phép công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định pháp luật khác có liên quan;
Việc phát hành trái phiếu cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 128, 129 Luật Doanh nghiệp 2020.
(Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)
4.2 Quy định về góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn
– Vốn đăng ký của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký kinh doanh là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết và ghi trong Điều lệ công ty.
– Chủ sở hữu công ty phải góp đủ vốn vào công ty trong thời hạn 90 ngày (không kể thời gian) kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sử dụng đúng loại tài sản đã cam kết khi thành lập doanh nghiệp. Vận chuyển, nhập khẩu tài sản đầu tư và giải quyết các thủ tục hành chính chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời gian này, chủ sở hữu công ty được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương ứng với số vốn mình đã cam kết.
Nếu không nộp đủ vốn đăng ký trong thời gian
Nếu vốn đăng ký không được nộp đầy đủ trong thời gian trên, chủ sở hữu công ty phải đăng ký trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng nộp đủ vốn đăng ký để thay đổi vốn đăng ký về giá trị bằng số vốn đã nộp.
Nếu cam kết về vốn không đủ để đáp ứng nghĩa vụ tài chính
Trường hợp không đủ vốn cam kết để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính thì chủ sở hữu phải chịu các nghĩa vụ tài chính của công ty đến ngày khóa sổ tương ứng với số vốn cam kết. Đăng ký thay đổi vốn đăng ký với công ty theo Mục 2, Mục 75 Luật Doanh nghiệp 2020.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
Quyền lợi
– Tự do kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
– Doanh nghiệp tự chủ và lựa chọn hình thức tổ chức doanh nghiệp; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa điểm, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô, ngành, nghề kinh doanh.
– Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
– Tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng một cách tự do.
– Kinh doanh xuất nhập khẩu.
– Tuyển dụng, sử dụng và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động.
– Tích cực ứng dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
– Chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
– Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp nguồn lực không đúng quy định của pháp luật.
– Khiếu nại và tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(Theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020)
* Nghĩa vụ kinh doanh
– Đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh các lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì các điều kiện này trong suốt quá trình kinh doanh.
—Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thực hiện toàn diện và kịp thời các nghĩa vụ như đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công bố, báo cáo thông tin thành lập và hoạt động doanh nghiệp.
– Chịu trách nhiệm về tính xác thực, chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ, báo cáo đăng ký kinh doanh; nếu phát hiện thông tin kê khai, báo cáo chưa chính xác, đầy đủ thì phải sửa đổi, bổ sung kịp thời.
– Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
– Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động; không lạm dụng lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động trẻ em trái pháp luật; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động. người lao động được tham gia đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chính sách, chế độ bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định. Theo pháp luật.
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn: Có lợi ích thì cũng có nghĩa vụ đúng không các bạn
5. Các câu hỏi về Công ty TNHH thường gặp
Chúng ta đã tìm hiểu: Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn. Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty TNHH bạn có thể tham khảo
– Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Đơn vị thành lập công ty tại Vĩnh Long uy tín
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất. Đơn vị thành lập công ty TNHH tại Vĩnh Long uy tính là CongtyTNHH.vn. Liên hệ 0823.369.333
Xem thêm: Dịch vụ mở công ty Uy Tín Vĩnh Long
– Thành lập công ty TNHH tại Vĩnh Long cần bao nhiêu tiền?
Nếu bạn sử dụng dịch vụ trọn gói của CongtyTNHH.vn thì chỉ có 369k
Ngoài ra bạn có thể sử dụng thêm các dịch vụ khác: chúng tôi vẫn cung cấp đầy đủ: Con dấu, Hóa đơn điện tử, Chữ ký số, Phần mền kế toán, BHXH, Dịch vụ kế toán … trọn gói giúp bạn kinh doanh.
Xem thêm: Thành lập công ty tại Vĩnh Long
– Những điều cần làm sau khi thành lập công ty là gì?
Những công việc cần làm sau khi thành lập công ty bao gồm
Khắc dấu tròn
Treo biển hiệu công ty
Đăng ký chữ ký số
Đăng ký hóa đơn điện tử
Đăng ký thuế ban đầu
Thuê dịch vụ kế toán để kê khai và nộp thuế đúng quy định
Xem thêm: Các thông tin cần thiếu trước – trong – sau khi Thành lập công ty
Cám ơn các bạn đã xem hết: Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi liên quan nào BẠN có thể để lại bình luận hoặc liên hệ CongtyTNHH.vn nhé!!!