Luật doanh nghiệp 2020

Luật doanh nghiệp 2020

Luật doanh nghiệp 2020 với 10 Chương và 218 điều với hơn 141 trang sẽ rất khó để bạn tìm đúng nội dung mình đang cần. Nên Công ty TNHH chúng tôi đã giúp bạn lên để mục để bạn dễ dàng tìm đúng nội dung mình đang cần:

  1. Chương 1: Những quy định chung (trang 1)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
    • Điều 2: Đối tượng áp dụng
    • Điều 3: Áp dụng luật doanh nghiệp và luật khác
    • Điều 4: Giải thích thuật ngữ
    • Điều 5: Bảo đảm của nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp (Trang 4)
    • Điều 6: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và tổ chức đại diện nười lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp (trang 5)
    • Điều 7: Quyền của doanh nghiệp
    • Điều 8: Nghĩa vụ của doanh nghiệp
    • Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (trang 6)
    • Điều 10: Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
    • Điều 11: Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp (trang 7)
    • Điều 12: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (trang 8)
    • Điều 13. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (trang 9)
    • Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức (trang 10)
    • Điều 15. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức (trang 11)
    • Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm
  2. Chương 2: Thành lập doanh nghiệp (Trang 12)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
    • Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp (trang 13)
    • Điều 19. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
    • Điều 20. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
    • Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn (trang 14)
    • Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
    • Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
    • Điều 24. Điều lệ công ty (trang 15)
    • Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (trang 16)
    • Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp (trang 17)
    • Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trang 18)
    • Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Điều 29. Mã số doanh nghiệp
    • Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trang 19)
    • Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
    • Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trang 21)
    • Điều 33. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp
    • Điều 34. Tài sản góp vốn
    • Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
    • Điều 36. Định giá tài sản góp vốn (trang 22)
    • Điều 37. Tên doanh nghiệp (trang 23)
    • Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
    • Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp (trang 24)
    • Điều 40. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
    • Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
    • Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp (trang 25)
    • Điều 43. Dấu của doanh nghiệp
    • Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp (trang 26)
    • Điều 45. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh
  3. Chương 3: Công ty trách nhiệm hữu hạn (trang 27)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Mục 1: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN– Luật doanh nghiệp 2020
      • Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
      • Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
      • Điều 48. Sổ đăng ký thành viên (trang 28)
      • Điều 49. Quyền của thành viên Hội đồng thành viên (trang 29)
      • Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên (trang 30)
      • Điều 51. Mua lại phần vốn góp
      • Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp (trang 31)
      • Điều 53. Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt
      • Điều 54. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty (trang 33)
      • Điều 55. Hội đồng thành viên
      • Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên (trang 34)
      • Điều 57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên (trang 35)
      • Điều 58. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên (trang 36)
      • Điều 59. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên (trang 37)
      • Điều 60. Biên bản họp Hội đồng thành viên (trang 38)
      • Điều 61. Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
      • Điều 62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên (trang 39)
      • Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc (trang 40)
      • Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc
      • Điều 65. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên (trang 41)
      • Điều 66. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác
      • Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
      • Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ (trang 42)
      • Điều 69. Điều kiện để chia lợi nhuận (trang 43)
      • Điều 70. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
      • Điều 71. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên
      • Điều 72. Khởi kiện người quản lý (trang 44)
      • Điều 73. Công bố thông tin (trang 45)
    • Mục 2: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN (trang 45)– Luật doanh nghiệp 2020
      • Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
      • Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
      • Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty (trang 46)
      • Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
      • Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt (trang 47)
      • Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu (trang 48)
      • Điều 80. Hội đồng thành viên
      • Điều 81. Chủ tịch công ty (trang 49)
      • Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc (trang 50)
      • Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên (trang 51)
      • Điều 84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
      • Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
      • Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan (trang 52)
      • Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ (trang 53)
  4. Chương 4: Doanh nghiệp nhà nước (trang 53)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước
    • Điều 89. Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước (trang 54)
    • Điều 90. Cơ cấu tổ chức quản lý
    • Điều 91. Hội đồng thành viên
    • Điều 92. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên (trang 55)
    • Điều 93. Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên
    • Điều 94. Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng thành viên (trang 56)
    • Điều 95. Chủ tịch Hội đồng thành viên
    • Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên (trang 57)
    • Điều 97. Trách nhiệm của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên
    • Điều 98. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên (trang 58)
    • Điều 99. Chủ tịch công ty (trang 60)
    • Điều 100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc (trang 61)
    • Điều 101. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc (trang 62)
    • Điều 102. Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty, Kế toán trưởng
    • Điều 103. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên (trang 63)
    • Điều 104. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát
    • Điều 105. Quyền của Ban kiểm soát (trang 64)
    • Điều 106. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát (trang 65)
    • Điều 107. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
    • Điều 108. Miễn nhiệm, cách chức Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên (trang 66)
    • Điều 109. Công bố thông tin định kỳ
    • Điều 110. Công bố thông tin bất thường (trang 67)
  5. Chương 5: Công ty cổ phần (trang 68)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 111. Công ty cổ phần
    • Điều 112. Vốn của công ty cổ phần (trang 69)
    • Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
    • Điều 114. Các loại cổ phần (trang 71)
    • Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông
    • Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết (trang 73)
    • Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức (trang 74)
    • Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
    • Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông
    • Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập (trang 75)
    • Điều 121. Cổ phiếu
    • Điều 122. Sổ đăng ký cổ đông (trang 76)
    • Điều 123. Chào bán cổ phần (trang 77)
    • Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
    • Điều 125. Chào bán cổ phần riêng lẻ (trang 78)
    • Điều 126. Bán cổ phần
    • Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần (trang 79)
    • Điều 128. Chào bán trái phiếu riêng lẻ
    • Điều 129. Trình tự, thủ tục chào bán và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ (trang 80)
    • Điều 130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ (trang 81)
    • Điều 131. Mua cổ phần, trái phiếu
    • Điều 132. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
    • Điều 133. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
    • Điều 134. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại (trang 82)
    • Điều 135. Trả cổ tức (trang 83)
    • Điều 136. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần được mua lại hoặc cổ tức (trang 84)
    • Điều 137. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
    • Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông (trang 85)
    • Điều 139. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
    • Điều 140. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông (trang 86)
    • Điều 141. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông (trang 87)
    • Điều 142. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông (trang 88)
    • Điều 143. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
    • Điều 144. Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông (trang 89)
    • Điều 145. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
    • Điều 146. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (trang 90)
    • Điều 147. Hình thức thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông (trang 91)
    • Điều 148. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua (trang 92)
    • Điều 149. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông (trang 93)
    • Điều 150. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (trang 95)
    • Điều 151. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông (trang 96)
    • Điều 152. Hiệu lực của nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
    • Điều 153. Hội đồng quản trị
    • Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị (trang 98)
    • Điều 155. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
    • Điều 156. Chủ tịch Hội đồng quản trị (trang 99)
    • Điều 157. Cuộc họp Hội đồng quản trị (trang 100)
    • Điều 158. Biên bản họp Hội đồng quản trị (trang 102)
    • Điều 159. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị (trang 103)
    • Điều 160. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
    • Điều 161. Ủy ban kiểm toán (trang 104)
    • Điều 162. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty (trang 105)
    • Điều 163. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc (trang 106)
    • Điều 164. Công khai các lợi ích liên quan (trang 107)
    • Điều 165. Trách nhiệm của người quản lý công ty (trang 108)
    • Điều 166. Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc
    • Điều 167. Chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan (trang 109)
    • Điều 168. Ban kiểm soát (trang 110)
    • Điều 169. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên (trang 111)
    • Điều 170. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
    • Điều 171. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát (trang 112)
    • Điều 172. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên (trang 113)
    • Điều 173. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
    • Điều 174. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
    • Điều 175. Trình báo cáo hằng năm (trang 114)
    • Điều 176. Công khai thông tin
  6. Chương 6: Công ty hợp danh (trang 115)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 177. Công ty hợp danh
    • Điều 178. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
    • Điều 179. Tài sản của công ty hợp danh (trang 116)
    • Điều 180. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh
    • Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh (trang 117)
    • Điều 182. Hội đồng thành viên (trang 118)
    • Điều 183. Triệu tập họp Hội đồng thành viên (trang 119)
    • Điều 184. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh (trang 120)
    • Điều 185. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
    • Điều 186. Tiếp nhận thành viên mới (trang 121)
    • Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn (trang 122)
  7. Chương 7: Doanh nghiệp tư nhân (trang 122)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
    • Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân (trang 123)
    • Điều 190. Quản lý doanh nghiệp tư nhân
    • Điều 191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân
    • Điều 192. Bán doanh nghiệp tư nhân (trang 124)
    • Điều 193. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt
  8. Chương 8: Nhóm công ty (trang 125)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 194. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty
    • Điều 195. Công ty mẹ, công ty con
    • Điều 196. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con (trang 126)
    • Điều 197. Báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty con
  9. Chương 9: Tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp (trang 127)– Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 198. Chia công ty
    • Điều 199. Tách công ty (trang 128)
    • Điều 200. Hợp nhất công ty (trang 129)
    • Điều 201. Sáp nhập công ty (trang 130)
    • Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần (trang 131)
    • Điều 203. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
    • Điều 204. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (trang 132)
    • Điều 205. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
    • Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh (trang 133)
    • Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp (trang 134)
    • Điều 208. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
    • Điều 209. Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án (trang 136)
    • Điều 210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp (trang 137)
    • Điều 211. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
    • Điều 212. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trang 138)
    • Điều 213. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
    • Điều 214. Phá sản doanh nghiệp (trang 139)
  10. Chương 10: Điều khoản thi hành (trang 139)- Luật doanh nghiệp 2020
    • Điều 215. Trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước
    • Điều 216. Cơ quan đăng ký kinh doanh
    • Điều 217. Điều khoản thi hành (trang 140)
    • Điều 218. Quy định chuyển tiếp (trang 141)

Trên đây là chi tiết mục lục (có số trang, số chương, số điều, số mục) các Bạn đối chiếu với file PDF Luật doanh nghiệp 2020 để dễ dàng tìm kiếm thông tin mình đang cần nhé

Xem thêm các ý chính về Công ty TNHH: Công ty TNHH là gì?

2. Nội dung mới của luật doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp 2020
Luật doanh nghiệp 2020

Luật Doanh nghiệp 2020 có các nội dung mới đáng chú ý sau:

Thêm trường hợp không được thành lập, quản lý doanh nghiệp – Luật doanh nghiệp 2020

Đây là nội dung mới được Quốc hội thông qua tại Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
Cụ thể, bổ sung thêm các trường hợp không được thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, đó là:

Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Những người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cũng thuộc nhóm đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp.
Đáng chú ý, Quốc hội không quy định về hộ kinh doanh trong Luật Doanh nghiệp và giao Chính phủ quy định việc đăng ký và hoạt động của hộ kinh doanh.

Đồng thời, Luật cũng bỏ quy định doanh nghiệp phải thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đồng thời, Luật này cũng bỏ quy định cổ đông hoặc nhóm cổ đông phải sở hữu tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng như quy định cũ. Thay vào đó, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% (quy định cũ là 10%) tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:

Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty.
Yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội cổ đông…
Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN ĐÁNG CHÚ Ý VỀ LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
Điều 114. Các loại cổ phần

  1. Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

Trước đây: Luật Doanh nghiệp 2014 không có quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết. Quy định này được bổ sung trong Luật doanh nghiệp 2020 được cho là nhằm tạo điều kiện để thu hút dòng vốn nước ngoài.

Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông

  1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện như sau:
    a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
    b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.

Trước đây: Luật Doanh nghiệp 2014, cổ đông hoặc nhóm cổ đông phổ đông phải sở hữu từ 10% tổng số cổ phần trở lên và trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng, hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định của Điều lệ công ty mới được có các quyền trên.

Điều 205. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh

  1. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
    a) Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
    b) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
    c) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
    d) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
    Trước đây: Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp tư nhân chỉ được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn mà không được chuyển đổi thành công ty cổ phần hay công ty hợp danh.

Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

  1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
    Trước đây: Luật Doanh nghiệp 2014 quy định thời hạn chậm nhất được báo trước là 15 ngày
Luật doanh nghiệp 2020

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại Vĩnh Long

3. Luật doanh nghiệp 2020 tải về PDF

Cám ơn các bạn đã xem hết bài viết “Luật doanh nghiệp 2020” – Có thể bạn quan tâm: Mở công ty tại Vĩnh Long

Kiến thức về công ty TNHH
Kiến thức về công ty TNHH
4.9/5 - (299 bình chọn)

Công ty TNHH Kế Toán Vạn Phúc

Dịch vụ thành lập công ty tại vĩnh long
icon zalo
0823 369 333 gọi điện thoại
Scroll to Top