Phân loại doanh nghiệp (Công ty) là quá trình phân chia các doanh nghiệp thành những nhóm tương tự nhau dựa trên nhiều yếu tố để hiểu thêm về các đặc điểm của một công ty

1.Phân loại doanh nghiệp theo quy mô
Căn cứ Nghị đinh 80/2021/NĐ-CP đưa ra các tiêu chí đế Phân loại doanh nghiệp theo quy mô:
a. Doanh nghiệp siêu nhỏ
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng:
+ Bình Quân số lao động: Dưới 10 người
+ Doanh thu/ Tổng nguồn vốn: Không quá 3 tỷ
Đối với công ty dịch vụ, Thương mại
+ Bình Quân số lao động: Dưới 10 người
+ Doanh thu không quá 10 tỷ / tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ
Bình quân lao động là số lao động trung bình 1 năm: bằng tổng số ngày làm việc của tất cả lao động / Số ngày làm việc trong năm (Xem chi tiết tại Thông tư 40/2009/TT-BLĐTBXH)
Doanh thu: Là Giá trị bán hàng hóa, dịch vụ … Trong năm (giá này không bao gồm thuế GTGT)
Tổng nguồn vốn: Theo bảng cân đối kế toán (Bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu)
b. Doanh nghiệp nhỏ
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng:
+ Bình Quân số lao động: Dưới 100 người
+ Doanh thu không quá 50 tỷ / Tổng nguồn vốn: Không quá 20 tỷ
Đối với công ty dịch vụ, Thương mại
+ Bình Quân số lao động: Dưới 50 người
+ Doanh thu không quá 100 tỷ / tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ
c. Công ty vừa
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng:
+ Bình Quân số lao động: Dưới 200 người
+ Doanh thu không quá 200 tỷ / Tổng nguồn vốn: Không quá 100 tỷ
Đối với công ty dịch vụ, Thương mại
+ Bình Quân số lao động: Dưới 100 người
+ Doanh thu không quá 300 tỷ / tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ
D. Công ty Lớn
Là các công ty không phải thuộc các trường hợp trên.
Phân loại doanh nghiệp theo quy mô được chia thành công ty siêu nhỏ, công ty nhỏ, công ty vừa và công ty lớn. Một lưu ý là khi bạn đáp ứng tiêu chí của công ty từ thấp đến cao nhé.
2. Phân loại doanh nghiệp theo Lĩnh Vực
Phân loại doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh bao gồm: sản xuất, thương mại, dịch vụ
a. Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp sản xuất là loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa, chế tạo sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ sản xuất.
Doanh nghiệp sản xuất có thể chia nhỏ hơn theo Thuế GTGT: Doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp, nhu yếu phẩm, Hàng công nghiệp và tiêu dung.
b. Doanh nghiệp dịch vụ
Doanh nghiệp dịch vụ là loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Các dịch vụ này có thể bao gồm các hoạt động như: chăm sóc sức khỏe, giáo dục, tư vấn, du lịch, truyền thông, công nghệ thông tin, tài chính, tư vấn luật, bảo trì và sửa chữa, và nhiều dịch vụ khác.
Theo ngành nghề cung cấp dịch vụ: Các doanh nghiệp dịch vụ được phân loại theo ngành nghề cung cấp dịch vụ, bao gồm: giáo dục, y tế, du lịch, truyền thông, tài chính, dịch vụ thương mại điện tử, v.v.
c. Doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp thương mại là loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực buôn bán, mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ với mục đích tạo lợi nhuận. Các doanh nghiệp thương mại thường bao gồm các hoạt động như nhập khẩu, xuất khẩu, phân phối, bán lẻ, bán sỉ, v.v.
Phân loại doanh nghiệp theo lĩnh vực giúp cho bạn có chính sách công nợ, hợp đồng … phù hợp cho từng nhóm khách hàng, nhà cung cấp.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty
3. Phân loại công ty theo loại hình

Phân loại doanh nghiệp Theo loại hình công ty, Việt nam hiện tại có 5 loại hình doanh nghiệp
- Công ty TNHH MTV: Công ty TNHH MTV là gì? là loại hình kinh doanh có 1 chủ sở hữu và có trách nhiệm hữu hạn, kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký trên giấy phép.
- Công ty TNHH 2 thành viên: Công ty TNHH 2 thành viên là gì? là loại hình công ty có từ 2 đến tối đa 50 thành viên làm chủ và có trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty Cổ Phần: Công ty cổ phần là gì? Là tổ chức kinh doanh có từ 3 Cổ đông trở lên và có trách nhiệm hữu hạn. Điều đặc biệt là loại hình doanh nghiệp này gốp vốn theo số lượng cổ phiếu và gọi nó là cổ phần.
- Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do 1 cá nhân là chủ và chịu trách nhiệm vô hạn
- Công ty hợp danh: là công ty có phân loại về trách nhiệm, Đối với thành viên góp vốn thì chịu trách nhiệm hữu hạn, còn thành viên hợp danh thì chịu trách nhiệm vô hạn.
4. Phân loại công ty theo trách nhiệm
Công ty TNHH
Công ty có trách nhiệm hữu hạn (tối đa trên vốn gốp): Do vậy các chủ sở hữu có thể an tâm kinh doanh. Nếu chẳng may công ty phá sản, gặp sự cố cũng không bị ảnh hưởng đến tài sản cá nhân. (Bao gồm Công ty TNHH (MTV và 2 thành viên), Công ty cổ phần, Thành viên gốp vốn công ty Hợp Danh)
Trách nhiệm vô hạn
Là bạn phải chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty: Bao gồm việc công ty không có khả năng chi trả thì chủ sở hữu có trách nhiệm chi trả – Dù đó là tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp. (Bao gồm Doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của Công ty Hợp Danh)
Có thể bạn quan tâm: Mở công ty tại Vĩnh Long