Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn

VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

1. Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn

Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? 2 loại vốn bạn nên biết khi thành lập công ty TNHH 🎯 Vốn điều lệ 🎯 Vốn pháp định mà bạn nhất định phải biết kho thành lập công ty TNHH

Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hay gọi chung là vốn điều lệ: là số tiền mà công ty đã nhận từ các nhà đầu tư để tạo ra hoạt động kinh doanh. Nó có thể bao gồm vốn góp của chủ sở hữu hoặc các nhà đầu tư ngoại, và có thể được sử dụng để mua tài sản, trang bị và phát triển kinh doanh. Vốn điều lệ là một yếu tố quan trọng trong tài chính của một công ty và có thể được sử dụng để đo lường sức mạnh tài chính của công ty.

Vốn điều lệ không ty không yêu cầu chứng mình lúc thành lập công ty và có thời hạn góp số vốn đăng ký lên đến 90 ngày.

Vốn pháp định là số tiền mà một công ty phải đặt ra theo quy định của pháp luật để thành lập và hoạt động (vốn tối thiểu cần có. Nó được xác định bởi các quy định về một số lĩnh vực kinh doanh cụ thê. Vốn pháp định cần phải được đầy đủ trước khi một công ty được phép hoạt động và cung cấp cho nhà đầu tư và cổ đông một biểu mẫu về tài chính của công ty.

Vốn pháp định thành lập công ty
Vốn Pháp định công ty

Như vậy bạn đã biết vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Khi nào phải dùng vốn pháp định, khi nào dùng vốn điều lệ. Tuy nhiên, trong công ty còn có các khái niệm liên quan đến vốn khác mà bạn nên biết.

Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn
Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn

2. Một số khái niệm khác về Vốn trong công ty

VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN. Ngoài vốn điều lệ chúng chúng ta có: Nguồn vốn, Vốn chủ sở hữu, Vốn vay, và trách nhiệm về vốn nếu chẳng may công ty bị phá sản.

a. Nguồn Vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn

Nguồn vốn là tất cả những nguồn tài chính mà một công ty có thể sử dụng để hoạt động kinh doanh của mình. Nguồn vốn có thể bao gồm:

  1. Vốn điều lệ: là số tiền mà công ty nhận được từ các nhà đầu tư trong quá trình thành lập và phát triển.
  2. Lợi nhuận: là số tiền công ty kiếm được sau khi trừ đi tất cả các chi phí kinh doanh.
  3. Các khoản vay: công ty có thể vay tiền từ các nhà đầu tư hoặc từ ngân hàng để tăng nguồn vốn.
  4. Các khoản đầu tư: các nhà đầu tư có thể đầu tư trực tiếp vào công ty hoặc các dự án của công ty để tăng nguồn vốn.
  5. Các công nợ: Các khoản công nợ thu trước của khách hàng, hay khoản phải trả nhà cung cấp

Nguồn vốn là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sức mạnh tài chính của công ty và giúp công ty phát triển kinh doanh một cách tốt nhất.

b. Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là số tiền mà chủ sở hữu của công ty đặt vào công ty để kinh doanh hoặc phát triển. Nó thường được gọi là vốn của chủ sở hữu hoặc vốn của nhà sở hữu.

Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn quan trọng nhất của công ty và có thể bao gồm vốn từ chủ sở hữu hoặc từ các nhà đầu tư trong gia đình hoặc bạn bè của chủ sở hữu. Nó cũng có thể bao gồm vốn từ việc bán cổ phần hoặc tài sản khác. Nó cũng giống như vốn điều lệ.

c. Vốn vay

Vốn vay là số tiền mà một công ty nhận được từ một nhà cung cấp vốn hoặc một tổ chức tài chính như ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng. Công ty sẽ phải trả lại vốn vay với lợi suất và phí theo thỏa thuận ban đầu.

Vốn vay có thể là một nguồn vốn hữu ích cho các công ty đang tìm kiếm tài chính để mở rộng hoạt động hoặc đầu tư trong các dự án mới. Tuy nhiên, vốn vay cũng có thể gây ra những rủi ro về tài chính nếu công ty không thể trả lại vốn hoặc phải trả lại với mức lợi suất cao.

d. Chịu trách nhiệm trên tổng số vốn bỏ ra

Công ty TNHH còn đảm bảo quyền lợi cho chủ sở hữu bằng việc quy định trách nhiệm tối đa. Công ty có trách nhiệm hữu hạn trên số vốn góp (của các thành viên).

Chủ sở hữu hoặc những người đại diện cho chủ sở hữu trong một công ty thường chịu trách nhiệm trên tổng số vốn bỏ ra cho công ty. Họ phải tự mình hoặc quản lý tài chính của công ty để đảm bảo rằng công ty có đủ tài chính để hoạt động và trả lại vốn cho nhà cung cấp vốn nếu cần thiết.

Họ cũng phải tự mình hoặc quản lý các chi phí của công ty và đảm bảo rằng công ty đang hoạt động trong mức lợi nhuận hợp lý. Chủ sở hữu cũng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn của công ty và phải tuân thủ các quy định về tài chính và kinh doanh.

Vậy hiểu thế nào là đúng?

Ví dụ: Công ty thành lập với số vốn điều lệ là 100 triệu. và chủ sở hữu đã góp đủ số tiền trên. Nếu công ty bị phá sản. Thì chủ sở hữu không phải chi thêm bất cứ khoản gì! Các nghĩa vụ sẽ được thành toán bằng chính tài sản của công ty.

Ví dụ: Vốn điều lệ công ty là 100 triệu và chủ chỉ mới góp 50 triệu. Chẳng may công ty phá sản (không liên quan đến lãi vay) thì chủ sở hữu phải góp thêm 50 triệu vào để thanh toán các khoản nợ của công ty.

Vì sao phải không liên quan đến lãi vay?: Theo quy định kế toán. Nếu việc góp vốn thiếu dẫn đến phát sinh lãi vay tương ứng. Thì phần lãi vay này sẽ bị loại khi tính chi phí của công ty. Chủ sở hữu góp vốn thiếu sẽ phải chịu.

Kiến thức về công ty TNHH
Kiến thức về công ty TNHH

CongtyTNHH.VN – nơi chia sẽ kiến thức về công ty TNHH

🎯 Hãy ỦNG HỘ CongtyTNHH.vn 🎯🙏 bằng cách share và nhấn vào quảng cáo.

5/5 - (1 bình chọn)

Bình Luận